PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2020
Ngày đăng: Lượt xem: 10491

1. Hệ tuyển sinhHệ đóng học phí, đào tạo đại học chính quy.

 

2. Phương thức tuyển sinh

 

2.1. Đối tượng tuyển sinhTất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

 

2.2. Phạm vi tuyển sinh Học viện tuyển sinh trên toàn quốc.

 

2.3. Phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi  tốt nghiệp THPT năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức;

- Tổ hợp môn xét tuyển: một trong các tổ hợp sau

  + Toán, Vật lí, Hóa học (Tổ hợp A00);

  + Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Tổ hợp A01);

  + Toán,  Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90).

 

- Đăng ký xét tuyển: Theo phương thức đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh mà  Bộ Giáo dục và Đào tạo hỗ trợ chung cho các thí sinh dự tuyển năm 2020;

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai hỗ trợ cho thí sinh dự tuyển năm 2020.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

 

STT

 

 

Tên ngành học

 

 

Mã ngành

 

 

Chỉ tiêu

 

 

Trình độ

 

 

Phương thức tuyển sinh

 

1

 

An toàn thông tin

 

7480202

420

Kĩ sư

- Căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 .

- Tổ hợp môn xét tuyển: một trong các tổ hợp sau:

+ Toán, Vật lí, Hóa học (Tổ hợp A00);

+ Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Tổ hợp A01).

+ Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90);

2

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động)

 

7480201

 

200

 

Kĩ sư

3

Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Hệ thống nhúng và điều khiển tự động)

 

7520207

 

 

100

 

 

Kĩ sư

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định ngưỡng đảm bảo đầu vào của của Bộ GDĐT áp dụng cho năm tuyển sinh 2020.

- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện xét tuyển vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

 

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

 

Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

STT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành học

Tổ hợp xét tuyển

1

KMA

7480202

An toàn thông tin

A00; A01; D90

 

2

 

KMA

 

7480201

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động)

 

A00; A01; D90

 

3

 

KMA

 

7520207

Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Hệ thống nhúng và điều khiển tự động)

 

A00; A01; D90

 

- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch.

- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: trong trường hợp thí sinh cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

 

2.7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2020 của Bộ GDĐT.

Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:

+Theo các phương thức đăng ký xét tuyển do Bộ Giáo dục và Đào tạo hỗ trợ chung cho các thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2020;

 

- Điều kiện xét tuyển: thí sinh tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện xét tuyển vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Tổ hợp môn xét tuyển: một trong các tổ hợp

 

 

  + Toán, Vật lí, Hóa học (Khối A00);

  + Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Khối A01);

  + Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh (Tổ hợp D90);

 

2.8. Chính sách ưu tiên:

- Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học), đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật mật mã nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.

- Các điều kiện ưu tiên khác: Theo Điều Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 ban hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

 

2.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT.

 

2.10. Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí với sinh viên chính quy:

 

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 11,700,000 VNĐ/năm học.

- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của Chính phủ cho các trường công lập tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.

 

 

 

 

3. Các thông tin khác

- Hằng năm, sau học kỳ 1,Học viện gửi từ 10 đến 20 sinh viên có kết quả học tập xuất sắc đi đào tạo tại các nước có nền khoa học công nghệ tiên tiến (kinh phí do Nhà nước cấp).

 

4. Thông tin Liên hệ:

Email:    kma@vnn.vn

Hotline: Phía Bắc: 0946 09 1551 hoặc 0969 55 2222

            Phía Nam: 0903.458.774

Bài viết cùng chuyên mục