Mã ngành
7480202
Thời gian đào tạo
4.5 năm
Cơ sở đào tạo
Hà Nội
Tên chương trình: Chương trình giáo dục đại học ngành An toàn thông tin
Trình độ đào tạo: Đại học
Cấp bằng: Kỹ sư
Ngành đào tạo: An toàn thông tin
Mã ngành đào tạo: 748.02.02
Loại hình đào tạo: Chính quy
Mã chương trình: KMA725T22
Tên chuyên ngành:
- Chuyên ngành An toàn hệ thống thông tin
- Chuyên ngành Kỹ nghệ an toàn mạng
- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm an toàn
Học kỳ 1
Giáo dục quốc phòng an ninh
8 TC
Triết học Mác – Lênin
3 TC
Giải tích 1
2 TC
HP tự chọn LLCT
2 TC
Nhập môn công nghệ thông tin
2 TC
Giáo dục thể chất 1
1 TC
Học kỳ 2
Vật lý đại cương 1
3 TC
Đại số tuyến tính
3 TC
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin
2 TC
Lịch sử Đảng Cộng sản VN
2 TC
Giáo dục thể chất 2
1 TC
Xác suất thống kê
2 TC
Tiếng Anh 1
3 TC
Lập trình căn bản
3 TC
Học kỳ 3
Tiếng Anh 2
3 TC
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2 TC
Cơ sở lý thuyết truyền tin
2 TC
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2 TC
Mạng máy tính
3 TC
Toán rời rạc
2 TC
Giáo dục thể chất
1 TC
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
3 TC
Vật lý đại cương 2
2 TC
Lý thuyết cơ sở dữ liệu
2 TC
Học kỳ 4
Tiếng Anh 3
4 TC
Nguyên lý hệ điều hành
3 TC
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2 TC
Kiến trúc máy tính
2 TC
Quản trị mạng máy tính
3 TC
Lập trình hướng đối tượng
3 TC
Kỹ thuật vi xử lý
2 TC
Giáo dục thể chất 4
1 TC
Học kỳ 5
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
2 TC
Linux và phần mềm nguồn mở
3 TC
Nhập môn an toàn thông tin
3 TC
Thực tập cơ sở
3 TC
Nhập môn mật mã học
3 TC
Học máy trong an toàn thông tin
3 TC
Lập trình kịch bản trong ATTT
3 TC
Học kỳ 6
An toàn mạng máy tính
3 TC
Giao thức an toàn mạng
3 TC
Mã độc
3 TC
An toàn cơ sở dữ liệu
2 TC
Công nghệ web an toàn
3 TC
Chứng thực điện tử
2 TC
Quản lý an toàn thông tin
3 TC
Chuyên ngành
Học kỳ 7
Tự chọn cơ sở ngành 1
3 TC
Tự chọn cơ sở ngành 2
3 TC
Tự chọn cơ sở ngành 3
3 TC
Quản trị an toàn hệ thống
3 TC
Tấn công và phòng thủ hệ thống
3 TC
Kiểm thử và đánh giá an toàn hệ thống thông tin
3 TC
Học kỳ 8
Điều tra số
3 TC
Giám sát an toàn thông tin và ứng phó sự cố
3 TC
Tự chọn chuyên ngành 1
2 TC
Tự chọn chuyên ngành 2
3 TC
Chuyên đề cơ sở chuyên ngành
2 TC
Học kỳ 9
Thực tập tốt nghiệp
3 TC
Đồ án tốt nghiệp
8 TC
Học kỳ 7
Tự chọn cơ sở ngành 1
3 TC
Tự chọn cơ sở ngành 2
3 TC
Tự chọn cơ sở ngành 3
3 TC
Mật mã ứng dụng trong ATTT
3 TC
Công nghệ phần mềm
3 TC
Phát triển ứng dụng trên nền tảng di động
3 TC
Học kỳ 8
Kỹ thuật lập trình an toàn
3 TC
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
3 TC
Tự chọn chuyên ngành 1
2 TC
Tự chọn chuyên ngành 2
3 TC
Chuyên đề cơ sở chuyên ngành
2 TC
Học kỳ 9
Thực tập tốt nghiệp
3 TC
Đồ án tốt nghiệp
8 TC
Học kỳ 7
Tự chọn cơ sở ngành 1
3 TC
Tự chọn cơ sở ngành 2
3 TC
Tự chọn cơ sở ngành 3
3 TC
Khai thác lỗ hổng phần mềm
3 TC
Tấn công và phòng thủ hệ thống
3 TC
Kiểm thử và đánh giá an toàn hệ thống thông tin
3 TC
Học kỳ 8
Điều tra số
3 TC
Giám sát an toàn thông tin và ứng phó sự cố
3 TC
Tự chọn chuyên ngành 1
2 TC
Tự chọn chuyên ngành 1
3 TC
Chuyên đề cơ sở chuyên ngành
3 TC
Học kỳ 9
Thực tập tốt nghiệp
3 TC
Đồ án tốt nghiệp
8 TC
Sinh viên mới ra trường có khả năng làm việc tại các đơn vị/bộ phận tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng CNTT như: các cơ quan chính phủ, các cơ quan thuộc các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, hàng không … với các vị trí công việc:
- Chuyên viên an toàn thông tin: Thiết kế, triển khai và giám sát các giải pháp bảo mật cho hệ thống CNTT.
- Chuyên viên phân tích bảo mật: Phân tích rủi ro, phát hiện và xử lý sự cố bảo mật.
- Chuyên viên kiểm thử thâm nhập : Đánh giá lỗ hổng hệ thống bằng cách mô phỏng các cuộc tấn công.
- Chuyên viên điều tra tội phạm mạng : Phân tích dữ liệu số để điều tra các hành vi phạm pháp.
- Chuyên viên quản trị hệ thống mạng: Quản lý và bảo vệ hệ thống mạng nội bộ của doanh nghiệp.
- Chuyên viên tư vấn bảo mật: Tư vấn chiến lược bảo mật cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Giảng viên hoặc nhà nghiên cứu: Làm việc tại các trường đại học, viện nghiên cứu chuyên về an ninh mạng
Sau một thời gian tích luỹ kinh nghiệm, Kỹ sư An toàn thông tin có đủ khả năng đảm nhận các chức vụ quản lý về an toàn thông tin.
Sau khi ra trường người học có thể tiếp tục nâng cao trình độ sau đại học tại Học viện Kỹ thuật mật mã.
Khu vực tuyển sinh hệ đào tạo phục vụ kinh tế xã hội: Tuyển sinh trong cả nước, hệ đào tạo đại học chính quy phục vụ kinh tế xã hội;
Phương thức tuyển sinh: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT tổ chức để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm của một trong các tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành.
Tổ hợp môn xét tuyển:
- Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
- Toán, Tiếng Anh, Tin học;
- Toán, Vật lý, Tin học.
Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện được xét tuyển vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;