TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Mã ngành


7480201

Thời gian đào tạo


4.5 năm

Cơ sở đào tạo


Hà Nội

Tổng quan về chương trình đào tạo

Tên chương trình:      Chương trình giáo dục đại học ngành Công nghệ thông tin

Trình độ đào tạo:       Đại học

Cấp bằng:                   Kỹ sư

Ngành đào tạo:           Công nghệ thông tin

Mã ngành đào tạo:     748.02.02

Loại hình đào tạo:      Chính quy

Tên chuyên ngành:

  • Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động
  • Chuyên ngành Kỹ nghệ an toàn mạng
  • Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo ứng dung
Cấu trúc chương trình

Học kỳ 1

 

Giáo dục quốc phòng an ninh


8 TC

Triết học Mác – Lênin


3 TC

Nhập môn công nghệ thông tin


2 TC

Lập trình căn bản


3 TC

Vật lý đại cương 1


3 TC

Giải tích 1


2 TC

Giáo dục thể chất 1


1 TC

Học kỳ 2

Chủ nghĩa xã hội khoa học


2 TC

Đại số tuyến tính


3 TC

Kinh tế chính trị Mác – Lê nin


2 TC

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật


3 TC

Giáo dục thể chất 2


1 TC

Xác suất thống kê


2 TC

Tiếng Anh 1


3 TC

Giải tích 2


2 TC

Lựa chọn:

– Tối ưu hóa

– Vật lý đại cương 2

– Phương pháp tính


2 TC

Học kỳ 3

Tiếng Anh 2


3 TC

Lập trình hướng đối tượng


3 TC

Cơ sở lý thuyết truyền tin


2 TC

Tư tưởng Hồ Chí Minh


2 TC

Mạng máy tính


3 TC

Toán rời rạc


2 TC

Giáo dục thể chất 3


1 TC

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


2 TC

Lý thuyết cơ sở dữ liệu


2 TC

Lựa chọn:

– Pháp luật Việt Nam đại cương

– Khoa học quản lý

– Văn hóa Việt Nam

– Kỹ năng mềm

– Tâm lý học đại cương


2 TC

Học kỳ 4

Tiếng Anh 3


4 TC

Nguyên lý hệ điều hành


3 TC

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu


2 TC

Kiến trúc máy tính


2 TC

Quản trị mạng máy tính


3 TC

Học máy và ứng dụng


3 TC

Kỹ thuật vi xử lý


2 TC

Giáo dục thể chất 4


1 TC

Học kỳ 5

Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin


2 TC

Linux và phần mềm nguồn mở


3 TC

Nhập môn an toàn thông tin


3 TC

Thực tập cơ sở


3 TC

Phát triển ứng dụng web


4 TC

Trí tuệ nhân tạo


3 TC

Công nghệ phần mềm


3 TC

Học kỳ 6

Lập trình Python


3 TC

Khai phá dữ liệu


3 TC

Kiểm thử phần mềm


3 TC

Lựa chọn:

– Điện toán đám mây

– Công nghệ chuỗi khối


3 TC

Lựa chọn:

– Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao

– Phân tích trực quan dữ liệu


2 TC

Thực tập cơ sở ngành


3 TC

Học kỳ 7

 

Thị giác máy tính


4 TC

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên


4 TC

Phát triển hệ thống trí tuệ nhân tạo


3 TC

Học sâu


4 TC

Thực tập chuyên ngành


3 TC

Học kỳ 8

Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong ATTT


3 TC

Lựa chọn:

– Trí tuệ nhân tạo tạo sinh

– Học tăng cường


3 TC

Lựa chọn:

– Kỹ nghệ đặc trưng trong học máy

– Xử lý dữ liệu lớn


3 TC

Lựa chọn:

– Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chuyển đổi số

– Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát triển phần mềm


2 TC

Học kỳ 9

Thực tập tốt nghiệp


3 TC

Đồ án tốt nghiệp


8 TC

Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên mới ra trường có khả năng làm việc tại các đơn vị/bộ phận tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng CNTT như: các cơ quan chính phủ, các cơ quan thuộc các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, hàng không … với các vị trí công việc:

Sinh viên ngành Kỹ thuật phần mềm di động có thể làm việc tại nhiều vị trí như:

  • Kỹ sư phát triển phần mềm di động: Phát triển và triển khai các ứng dụng di động.
  • Nghiên cứu và phát triển: Làm nghiên cứu viên tại các trung tâm nghiên cứu, công ty công nghệ.
  • Chuyên viên bảo mật: Đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho các ứng dụng di động.
  • Chuyên viên quản lý dự án: Quản lý các dự án phát triển phần mềm di động trong doanh nghiệp.

Sinh viên ngành Trí tuệ nhân tạo ứng dụng có thể làm việc tại nhiều vị trí như:

  • Kỹ sư AI: Phát triển và triển khai các ứng dụng AI.
  • Nghiên cứu và phát triển: Làm nghiên cứu viên tại các trung tâm nghiên cứu, công ty công nghệ.
  • Chuyên viên xử lý dữ liệu: Phân tích và quản lý dữ liệu lớn.
  • Chuyên viên quản lý dự án: Quản lý các dự án AI trong doanh nghiệp.

Sinh viên ngành Kỹ thuật phần mềm di động có thể làm việc tại nhiều vị trí như:

  • Kỹ sư phát triển phần mềm di động: Phát triển và triển khai các ứng dụng di động.
  • Nghiên cứu và phát triển: Làm nghiên cứu viên tại các trung tâm nghiên cứu, công ty công nghệ.
  • Chuyên viên bảo mật: Đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho các ứng dụng di động.
  • Chuyên viên quản lý dự án: Quản lý các dự án phát triển phần mềm di động trong doanh nghiệp.
Điều kiện tuyển sinh

 Khu vực tuyển sinh hệ đào tạo phục vụ kinh tế xã hội: Tuyển sinh trong cả nước, hệ đào tạo đại học chính quy phục vụ kinh tế xã hội;

 Phương thức tuyển sinh: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT tổ chức để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm của một trong các tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành.

Tổ hợp môn xét tuyển:

  • Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
  • Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
  • Toán, Tiếng Anh, Tin học;
  • Toán, Vật lý, Tin học.

 Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện được xét tuyển vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;